Hàng Nhập Khẩu Chưa Thông Quan Có Được Nhập Kho

Hàng Nhập Khẩu Chưa Thông Quan Có Được Nhập Kho

Nợ TK 152, 156, 611…     Nguyên vật liệu, hàng hóa (Giá có thuế nhập khẩu)

Hướng dẫn cách hạch toán nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu nhập về kho trên Misa trên phần mềm Misa

Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu về nhập kho, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

Các bước thực hiện hạch toán ghi sổ nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu về nhập kho trên phần mềm Misa

- Sau khi khai báo xong, các bạn ấn "Cất".

- Khai báo các thông tin chi tiết của chứng từ mua hàng:

+ Chọn loại chứng từ mua hàng cần lập là "Mua hàng nhập khẩu nhập kho".

+ Lựa chọn phương thức thanh toán.

+ Chọn "Loại tiền" => Tỷ giá sẽ được tự động lấy lên theo cách thiết lập tại danh mục "Loại tiền" (Có thể nhập lại tỷ giá theo đúng thực tế nếu cần)

- Tại tab "Phí trước hải quan", thực hiện phân bổ phí trước hải quan đã được khai báo ở Bước 1:

+ Thiết lập các điều kiện tìm kiếm chứng từ chi phí, sau đó ấn "Lấy dữ liệu".

+ Tích chọn chứng từ hạch toán chi phí trước hải quan cần phân bổ vào giá trị hàng nhập khẩu.

+ Nhập lại số tiền được phân bổ nếu chứng từ chi phí trước hải quan được sử dụng để phân bổ cho nhiều chứng từ mua hàng khác nhau.

+ Chọn phương thức phân bổ và ấn "Phân bổ".

+ Các bạn ấn "Đồng ý". Chương trình sẽ tự động phân bổ phí trước hải quan bằng ngoại tệ và phí trước hải quan bằng tiền hạch toán vào giá trị hàng nhập khẩu, đồng thời cập nhật giá trị tương ứng vào cột "Phí trước HQ bằng ngoại tệ", cột "Phí trước HQ bằng tiền" hạch toán trên tab "Thuế" và cột "Phí trước hải quan" trên tab "Hàng tiền".

- Tại tab "Thuế": Khai báo thuế suất thuế nhập khẩu/thuế chống bán phá giá/thuế TTĐB (nếu có)/thuế GTGT hàng nhập khẩu => Chương trình sẽ tự động xác định tiền thuế phải nộp theo đúng thực tế trên tờ khai hải quan.

CHÚ Ý: Chương trình đáp ứng các trường nhập thông tin thuế chống bán phá giá từ MISA SME 2022 – R22

- Tại tab "Hóa đơn": nhập thông tin của chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu.

- Vào phân hệ "Tổng hợp" => chọn "Chứng từ nghiệp vụ khác".

Cách định khoản hạch toán nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu nhập kho

- Trường hợp nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế Giá Trị Gia Tăng tính theo phương pháp khấu trừ.

Nợ TK 152, 156, 611… - Nguyên vật liệu, hàng hóa (Giá có thuế nhập khẩu)

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ.

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu)

- Trường hợp nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, hoặc dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Nợ TK 152, 156 - Nguyên vật liệu, hàng hóa (Giá có thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu)

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312)

- Nếu nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì số thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt phải nộp được phản ánh vào giá gốc nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu.

Nợ TK 152, 156 - Nguyên vật liệu, hàng hóa (giá có thuế TTĐB hàng nhập khẩu)

Có TK 331 - Phải trả người bán

Có TK 333 - Thuế tiêu thụ đặc biệt

Hàng hóa được thông quan khi nào?

Theo Luật Hải quan quy định, hàng hóa sẽ được thông quan trong các trường hợp sau đây:

- Sau khi cá nhân/doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục hải quan.

- Hàng hóa xuất/nhập khẩu được thông quan khi

+ Được áp dụng thời hạn nộp thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế

+ Thuộc diện phải nộp thuế trước khi thông quan nhưng chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số tiền phải nộp nhưng được tổ chức tín dụng bảo lãnh số tiền thuế phải nộp.

- Hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành sẽ được thông quan sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật và có một trong các số chứng từ như: giấy thông báo miễn kiểm tra, kết luận của cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với lô hàng được phép nhập khẩu hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành đáp ứng yêu cầu quản lý đối với hàng hóa nhập khẩu của cơ quan kiểm tra chuyên ngành.

- Hàng hóa xuất/nhập khẩu chưa nộp thuế, đang trong thời gian chờ làm thủ tục xét miễn, miễn thuế, không thu thuế sẽ được thông quan trong các trường hợp sau đây:

+ Hàng hóa phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng đã nộp đủ thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế bảo vệ môi trường và một số loại thuế khác theo quy định (nếu có)

+ Hàng hóa phòng chống thiên tai, cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo, dịch bệnh, viện trợ không hoàn lại nộp đủ các loại thuế có liên quan theo quy định của pháp luật đối với trường hợp thuộc đối tượng nộp thuế.

+ Hàng hóa được thanh toán bằng nguồn vốn của ngân sách nhà nước và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về số tiền thuế chưa được thanh toán từ khoản ngân sách của nhà nước.

Quy trình thông quan hàng hóa nhập khẩu

- Bước 1: Xác định loại hàng nhập khẩu: Nếu là loại thông thường thì không cần lưu ý gì tuy nhiên, nếu hàng hóa bạn định nhập khẩu thuộc loại phải công bố hợp chuẩn hợp quy thì cá nhân/doanh nghiệp phải làm thủ tục công bố hợp quy trước khi hàng cập bến cảng.

- Bước 2: Kiểm tra bộ hồ sơ chứng từ hàng hóa. Doanh nghiệp cần chuẩn bị gồm có: Hợp đồng thương mại (Sale Contract), phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List), giấy chứng nhận xuất xứ lô hàng (C/O), vận đơn lô hàng (Bill of Lading), hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).

- Bước 3: Khai tờ khai hải quan và truyền đi. Sau khi nhận được giấy báo hàng, doanh nghiệp cần khai tờ khai hải quan và truyền đi, hệ thống sẽ tự động cấp số nếu thông tin đầy đủ và chính xác.

- Bước 4: Lấy lệnh giao hàng. Để lấy được lệnh giao hàng, doanh nghiệp cần chuẩn bị đủ bộ hồ sơ sau: bản sao CMND/ CCCD, bản sao vận đơn và bản gốc vận đơn có con dấu.

- Bước 5: Chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan. Sau khi doanh nghiệp truyền tờ khai hải quan đi, hệ thống sẽ tự phân luồng hàng hóa thành luồng xanh (doanh nghiệp in tờ khai và đóng thuế), đỏ (hàng bị kiểm hóa) hoặc vàng (đơn vị hải quan kiểm tra hồ sơ giấy của lô hàng).

- Bước 6: Hoàn tất nghĩa vụ thuế và thủ tục hải quan. Doanh nghiệp phải nộp hai loại thuế là thuế VAT và thuế nhập khẩu, ngoài ra còn tùy vào loại hàng hóa nhập khẩu mà có thể sẽ nộp thêm thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) và thuế môi trường.

- Bước 7: Vận chuyển hàng hóa về kho và bảo quản.

Quy trình thông quan hàng hóa xuất khẩu

- Bước 1: Kiểm tra chính sách về hàng hóa và thuế. Bạn cần kiểm tra chính sách về hàng hóa và thuế để sớm xử lý các vấn đề liên quan, từ đó giúp cho hàng hóa xuất khẩu càng sớm càng tốt.

- Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ chứng từ. Hồ sơ chứng từ phục vụ cho việc khai báo hải quan và thủ tục hải quan xuất khẩu hàng hóa là: hợp đồng ngoại thương (Sale Contract), phiếu đóng gói (Packing List), hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), thỏa thuận lưu khoang (Booking Note), phơi phiếu (EIR), ngoài ra còn có một số giấy tờ khác đối với một số mặt hàng đặc thù phải kiểm tra chuyên ngành.

- Bước 3: Tiến hành khai báo tờ khai hải quan và truyền đi

- Bước 4: Làm thủ tục hải quan xuất khẩu hàng hóa. Sau khi tờ khai hải quan được truyền đi, hệ thống sẽ tự động phân luồng, việc hàng hóa của bạn được xuất nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào luồng hàng (luồng xanh ⇒ luồng vàng ⇒ luồng đỏ).

- Bước 5: Thông quan và thanh lý tờ khai hải quan

Theo quy định của pháp luật, chi phí thông quan sẽ gồm có ba loại đó là: Phí dịch vụ thông quan, lệ phí hải quan và thuế xuất nhập khẩu (tùy thuộc vào từng mặt hàng xuất/nhập khẩu)